Nội dung Bài tập
Mã:
OOP_NDTN_ExB1
Tên:
OOP_NDTN_ExB1
Dạng thi:
oi
Thang điểm:
10 điểm
Giới hạn thời gian:
1 giây
Giới hạn bộ nhớ:
256 MB
Được tạo bởi:
khiet

Ta có định nghĩa kiểu dữ liệu ARRINT2: P=  a0 a1⋯an-1

Trong đó, ARRINT2 có thuộc tính len =n (độ dài)  và mảng a[n] để lưu (ký tự số), các giá trị ai trong phạm vi từ 0 à 9 và giá trị an-1 # 0.

Ví dụ: len=6 và mảng a[]={6;5;4;3;2;1} à P= 123456

Xây dựng lớp ARRINT2 dùng để mô tả đối tượng trên:

-                     Có hàm khởi tạo mặc định để tạo ra đa thức len=1 và a= 0

-      Có hàm khởi tạo 1 tham số kiểu int truyền vào là thuộc tính len của lớp ARRINT2 để tạo ra đa thức mà các hệ số tăng dần theo bậc từ 1 tới n-1

-   Có hàm khởi tạo 2 tham số lần lượt là độ dài len và mảng số nguyên chứa các an, an-1, …, a(kiểu int[])

-                Có property getLen, setLen giá trị len của ARRINT2

-              Phương thức Input: với tham số truyền vào gồm số nguyên  cho biết len và mảng số nguyên biểu diễn các giá trị của các hệ số từ a[n-1] đến a[0].

-               Phương thức Output: xuất thông tin theo dạng: 

      len :a0 a1⋯an-1

Input:

    o   Dòng 1: số nguyên N cho biết thuộc tính len

   o Dòng 2: N số nguyên cho biết giá trị các hệ số từ a[N-1] đến a[0] . (Trường hợp là chỉ có “#”  thực hiện tạo ARRIN2 1 tham số len)

Output:     

     o Dòng 1: hiển thị ARRINT2 theo đúng định dạng phương thức xuất



    Quảng cáo
       Ngôn ngữ : 

       Theme : 
Mời bạn soạn code



		



      Ai có thể xem bài này : 

Thông tin



Phần thảo luận