Nội dung Bài tập
- Mã:
- IntegertoRoman
- Tên:
- Số La Mã
- Dạng thi:
- oi
- Thang điểm:
- 10 điểm
- Giới hạn thời gian:
- 1 giây
- Giới hạn bộ nhớ:
- 256 MB
- Được tạo bởi:
- 4501104127
Chữ số La Mã được thể hiện bằng bảy ký hiệu khác nhau: I, V, X, L, C, D và M.
Quảng cáo
Ví dụ, số 2 được viết là II trong số La Mã, đơn giản chỉ là hai con số I được ghép vào nhau.
Số 12 được viết là XII, đơn giản là X + II.
Số 27 được viết là XXVII, tức là XX+ V + II.
Số La Mã thường được viết từ lớn đến nhỏ và từ trái sang phải. Tuy nhiên, số 4 không phải là IIII. Thay vào đó, số 4 được viết là IV. Bởi vì số 1 đứng trước số 5, ta lấy chúng trừ nhau thì được 4. Nguyên tắc này tương tự áp dụng cho số 9, được viết là IX. Có 6 ví dụ mà phép trừ được sử dụng:
- I có thể được đặt trước V (5) và X (10) đế tạo thành số 4 và 9.
- X có thể được đặt trước L (50) và C (100) để tạo thành số 40 và 90.
- C có thể được đặt trước D (500) và M(1000) để tạo thành số 400 và 900.
Ví dụ:
Input
Output
3 III
Ví dụ:
Input
Output
4 IV
Theme :
Mời bạn soạn code
Ai có thể xem bài này :
Thông tin
Phần thảo luận